Ngô
Hàng hóa giao dịch | Ngô |
---|---|
Giao dịch tại sàn | CBOT (Chicago - Mỹ) |
Đơn vị tiền tệ | USD (1 USD ~ 23.5 VN) |
Đơn vị hợp đồng | bushel (giạ) (1 giạ ~ 20 kg) |
Độ lớn hợp đồng | 5.000 giạ ~ 100.000kg ~ 100 tấn |
Bước giá tối thiểu | 0.25 cent/giạ |
Lời/ lỗ trên 1 bước giá | 12.5 $ = 300.000 VND |
Biên độ dao động hàng ngày | 18 bước giá tương đương 1 lot có khả năng đem về lợi nhuận 225$ |
Thời gian giao dịch | T2-T6 |
Phiên 1: 7:00 – 19:45 | |
Phiên 2: 20:30 – 1:20 (hôm sau) | |
Các tháng giao dịch | 3, 5, 7, 9, 12 |
Kí quỹ tối thiểu | ~ 30 triệu |
Giá trị hợp đồng | ~ 380 triệu |
Vốn an toàn | 100 triệu |
Tỉ lệ đòn bẩy | 1:4 |
CÔNG DỤNG CHÍNH CỦA NGÔ
- Ngô là thức ăn chủ yếu của con người và là thành phần chính trong thức ăn chăn nuôi
- Ngô còn được sử dụng như chất tạo ngọt để sản xuất siro ngô, dầu ngô
- Sản xuất nhiên liệu ethanol
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ NGÔ
- Nguồn nhập khẩu từ Trung Quốc
- Thời tiết: các yếu tố thời tiết ảnh hưởng đến mùa vụ (mưa nhiều, hạn hán,..)
- Đồng USD của Mỹ: đồng đôla giảm, giá ngô tăng và ngược lại
- Nhu cầu ethanol (giá Dầu thô tương quan với giá ngô)
- Khi giá dầu thô, xăng tăng dẫn đến người tiêu dùng sẽ sử dụng nguyên liệu thay thế khác E85, từ đó kéo giá ethanol cao
- Khi giá dầu thô, xăng giảm gây ra sự gia tăng mức chênh lệch chi phí giữa ethanol và xăng, từ đó kéo giá ethanol xuống theo
- Tương quan giữa ngô và đậu nành:
- Tỉ lệ gieo trồng giữa ngô và đậu nành là 2.2:1, ngô tăng giá
- Tỉ lệ gieo trồng giữa ngô và đậu nành là 2.4:1, ngô giảm giá
CÁC QUỐC GIA XUẤT KHẨU NGÔ LỚN NHẤT
- Argentina (đứng thứ 1 TG)
- Brazil, Ukraine, Hoa Kỳ, Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ, Mexico, Indonesia, Pháp, Nam Phi…
CÁC QUỐC GIA NHẬP KHẨU NGÔ LỚN NHẤT
- Nam Á: Bangladesh
- Đông Nam Á: Việt Nam (đứng thứ 4 TG), Malaysia
Theo quy định của sản phẩm Ngô CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa CBOT.
Ngô được chấp nhận giao dịch là ngô loại 1, ngô loại 2, ngô loại 3 đáp ứng những tiêu chuẩn được mô tả ở bảng dưới:
Phân loại | Trọng lượng thử nghiệm tối thiểu trong 1 giạ | Độ ẩm tối đa | Tỷ lệ tối đa số hạt vỡ và hạt ngoại lai | Số hạt hư tối đa | Hạt hư do nhiệt |
Loại 1 | 56 pound | 14% | 2.00% | 3.00% | 0.10% |
Loại 2 | 54 pound | 15.50% | 3.00% | 5.00% | 0.20% |
Loại 3 | 52 pound | 17.50% | 4.00% | 7.00% | 0.50% |